Nhóm sản phẩm
menu

Không có sản phẩm nào trong giỏ hàng

Xe Vision đời đầu sản xuất năm nào? So sánh các đời xe Vision

Honda Vision sở hữu một thiết kế sang trọng nhưng chỉ ở mức giá tầm trung nên trở thành sự lựa chọn phổ biến của người tiêu dùng. Ra mắt với phiên bản ấn tượng ngay từ cái nhìn đầu tiên, xe Vision đời đầu chinh phục được hàng triệu trái tim khách hàng. Cho đến thời điểm hiện tại, Vision đời đầu vẫn là dòng xe sang chảnh chiếm được cảm tình của đông đảo người sử dụng. Dưới đây là [Review] Xe Vision đời đầu/ Bảng giá & so sánh các đời xe Vision để quý vị có được cái nhìn tổng quan nhất.

Đánh giá ưu nhược điểm của xe Vision đời đầu

Đánh giá ưu nhược điểm của xe Vision đời đầu

Đánh giá về ưu điểm

Sở dĩ xe Vision đời đầu luôn trở thành quán quân của mọi sự lựa chọn là bởi sở hữu rất nhiều ưu điểm vượt trội:

  • Về thiết kế: Xe Vision đời đầu là sự kết hợp hoàn hảo ý tưởng đến từ các dòng xe Lead và SH hạng sang. Xe có thiết kế đẹp mắt với kiểu dáng thanh lịch, cao ráo với đuôi xe hơi nhọn. Đầu xe trông rất chắc chắn và nữ tính, mềm mại và vô cùng thanh lịch. Hệ thống đèn pha xi nhan tách biệt hai bên trông rất hiện đại và thời trang. Yên xe gọn gàng, dáng xe không quá cao nên rất phù hợp với chị em. Bộ tem xe Vision cũng được thiết kệ lạ mắt và phù hợp với chị em phụ nữ.
  • Về khả năng vận hành: Động cơ Xe Vision đời đầu được đánh giá là hiện đại nhất với sự vận hành êm ái. Xe còn được trang bị hệ thống Idling-stop – hệ thống tự ngắt động cơ tạm thời, giúp xe tự khởi động lại khi tăng ga nhưng không cần nhấn nút khởi động, vừa tiết kiệm xăng, vừa bảo vệ môi trường.
  • Về tiện ích: Mọi dòng xe Honda luôn chú trọng về tiện ích sử dụng dành cho người tiêu dùng. Honda Vision đời đầu có cốp xe rộng rãi để chị em thoải mái đựng đồ cá nhân của mình. Có thể mang theo nhiều vật dụng hữu ích trong quá trình di chuyển đường dài.
  • Về tính an toàn: Vision đời đầu đảm bảo được tính an toàn tuyệt đối khi sở hữu tới 4 loại ổ khóa như khóa cổ, khóa điện, khóa từ, khóa yên nên người dùng hoàn toàn có thể yên tâm vào mức độ bảo vệ trên hệ thống khóa của xe.
  • Về giá cả: Xe Vision đời đầu hướng đến phân khúc khách hàng bình dân nên giá bán cũng rất phải chăng. Chị em có thể sở hữu trong tầm tay một chiếc xe sang trọng, thanh lịch chỉ với khoảng trên dưới 30 triệu đồng.
  • Đa dạng phụ tùng thay thế: Vision là một dòng xe phổ biến tại thị trường Việt Nam, nên bạn dễ dàng tìm mua phụ tùng thay thế, dàn áo Vision hay phụ kiện gắn thêm cho xe cũng rất dễ mua tại các cửa hàng phụ tùng xe máy.

Đánh giá về nhược điểm

Bên cạnh những ưu điểm tuyệt vời nói trên, Xe Vision Honda đời đầu cũng tồn tại một số nhược điểm như:

  • Hệ thống tay ga thô và cứng, khi lên ga không nhạy như những phiên bản khác
  • Động cơ hiện đại nhưng so với dòng Honda Lead hay SH thì vẫn yếu hơn, sử dụng trên 1 năm là người dùng sẽ cảm thấy xe có dấu hiệu không còn mạnh mẽ như trước
  • Xe không có nút mở cốp như Lead, bình xăng được thiết kế dưới chân lái nên khá bất tiện khi đổ xăng

Bảng giá các đời xe Honda Vision

Bảng giá các đời xe Honda Vision

Qua thời gian, mỗi phiên bản xe Vision sẽ có khá nhiều thay đổi so với xe Vision đời đầu. Chính những sự thay đổi trong thiết kế và tiện ích sẽ kéo theo sự thay đổi về mức giá. Giá bán các đời xe Vision như sau:

  • Xe Vision đời đầu (phiên bản năm 2011) có giá là 28.500.000 VNĐ
  • Xe Vision phiên bản 2012 cũng có mức giá tương tự là 28.500.000 VNĐ
  • Xe Vision phiên bản 2013 có mức giá là 28.900.000 VNĐ
  • Xe Vision phiên bản 2014 có mức giá là 29.900.000 VNĐ
  • Xe Vision phiên bản 2015 có mức giá là 29.900.000 VNĐ
  • Xe Vision phiên bản 2016 có mức giá là 29.900.000 VNĐ
  • Xe Vision phiên bản 2017 có mức giá là 29.900.000 VNĐ
  • Xe Vision phiên bản 2018 có mức giá dao động từ 37.000.000 đên 38.200.000 VNĐ
  • Xe Vision phiên bản 2019 có mức giá là 30.800.000 VNĐ (không trang bị Smartkey giảm 800.000 VNĐ)
  • Xe Vision phiên bản 2020 có 3 mức giá: Loại tiêu chuẩn là 30.500.000 VNĐ; loại cao cấp là 31.500.000 VNĐ; bản đặc biệt là 32.500.000 VNĐ
  • Xe Vision phiên bản 2021 có mức giá dao động từ 30.000.000 – 34. 000.000 VNĐ tùy theo dòng xe

So sánh các  đời xe Vision

Sự thay đổi về thiết kế và các tính năng qua các đời giúp cho xe Vision khoác lên những tấm áo mới để phù hợp với thời đại, phù hợp với sở thích, gu thẩm mỹ của từng nhóm khách hàng:

Vision đời 2011

Vision đời 2011

Vision đời 2011 là phiên bản xe Vision đời đầu được hãng Honda ra mắt vào tháng 9/2011. Sự ra đời của Vision 2011 cạnh tranh trực tiếp cùng dòng tay ga của hãng Yamaha là Nozza. Từ khi ra đời, Vision đời đầu đã chinh phục rất nhiều tín đồ tay ga, nhất là phái nữ bởi mức giá rẻ, thiết kế hiện đại, tiện ích. Xe được trang bị cốp đựng đồ Ubox, chân chống điện, hộc nhỏ ở đầu xe vành đúc…mang lại sự tiện lợi trong quá trình sử dụng. Động cơ  PGM-Fi 110cc được làm mát bằng không khí, mô men xoắn cực đại là 8.6 Nm, công suất tối đa 8.3 HP.

Vision đời 2012 – 2013

Tiếp nối phiên bản xe Vision đời đầu 2011, Vision đời 2012 – 2013 chinh phục người dùng với thiết kế mới nổi bật bằng bộ logo 3D được in trên xe. Sự nâng cấp này giúp xe đa dạng hơn về màu sắc, phong cách hiện đại hơn so với phiên bản cũ. Trong lần nâng cấp mới này, hãng Honda đã trang bị thêm cho xe một hệ thống kiểm soát xăng giúp xe tiết kiệm nhiên liệu, vừa thân thiện với môi trường. Về chi tiết, động cơ, trang bị gần như giữ nguyên, không có sự thay đổi so với phiên bản đời đầu.

Vision đời 2014

Vision đời 2014

Vision phiên bản 2014 được đánh giá là sự thay đổi mạnh mẽ nhất của hãng, cải tiến vượt bậc hơn so với phiên bản cũ. Xe được trang bị động cơ eSP với khả năng tiết kiệm nhiên liệu trong quá trình vận hành tới 29% so với đời trước. Bên cạnh đó, Vision 2014 còn được trang bị thêm hệ thống phun xăng điện tử, bộ đề ACG, hệ thống tự ngắt động cơ Idling Stop,…hoàn toàn mới. Lực kéo và lực tăng tốc của xe cũng đều tăng hơn so với trước. Diện mạo đuôi xe được thiết kế thon gọn hơn. Giảm chiều cao yên xuống còn 750mm, các chi tiết mặt trước cũng được thiết kế cách điệu thanh thoát hơn.

Vision đời 2015 – 2017

Vision đời 2015 – 2017 về động cơ và trang bị không thay đổi, chỉ tập trung vào sự thay đổi của bộ màu sắc và tem nhãn. Vision 2016 được nâng cấp bộ vành đúc 6 chấu, trang bị lốp không săm đường kính 14inches cho cảm giác chắc chắn hơn và bám đường tốt hơn. Logo dán được thay đỏi bằng logo dập nổi kim loại. Ở giai đoạn này, phiên bản Vision màu hồng ra đời đáp ứng được sự mong mỏi của đại đa số chị em. Động cơ được cải tiến nhẹ, công suất máy xe tăng 4%, tiết kiệm nhiên liệu hơn 29%.

Vision đời 2018 – 2019

Vision đời 2018 – 2019 có cải tiến vượt trội hơn so với các phiên bản trước ở hệ thống khóa thông minh smartkey. Kích thước xe được thiết kế nhỏ gọn hơn và thân thiện hơn. Trang bị động cơ eSP giúp tiết kiệm nhiên liệu hơn. Năm 2019, Honda cho ra 3 phiên bản khác nhau là bản tiêu chuẩn, bản cao cấp và bản đặc biệt, giúp người dùng nhiều sự lựa chọn hơn về giá.

Vision đời 2020 – 2021

Trong năm 2020 – 2021, hãng đã có nhiều thay đổi lớn về cả ngoại hình và trọng lượng so với xe Vision đời đầu. Trọng lượng chỉ 97kg, thay đổi về các tiện ích người lái như smartkey, cổng sạc USB thông minh, hiện đại. Tính năng phanh Combi Brake ra đời để giúp kiểm soát xe tốt hơn và phân bổ lực đều hơn trên cả hai phanh, hạn chế trượt bánh, bó phanh khi phanh gấp. Cải tiến động cơ eSP giúp Vision đời 2020 – 2021 trở thành dòng xe tiết kiệm xăng nhất hiện nay.

Xem thêm: [Review] Xe SH đời đầu ra sao? Có gì đặc biệt ?

Kết luận

Có thể thấy rằng, để đáp ứng tốt nhất nhu cầu người dùng và sự thay đổi của thời đại, hãng Honda đã không ngừng nâng cấp, cải tiến dòng xe Vision để giữ vững được vị trí vững chắc trong lòng người dùng. Hy vọng với những  [Review] Xe Vision đời đầu/ Bảng giá & so sánh các đời xe Vision trên đây đã giúp quý khách hàng có được cái nhìn tổng quan nhất để đưa ra lựa chọn hợp lý nhất cho riêng mình.

error: Cảm ơn bạn đã vào website Kim Thành.